Cách chọn điều hòa phù hợp nhất với nhu cầu

Chọn đúng loại điều hòa

Trên thị trường có rất nhiều loại điều hòa khác nhau. Nhiều người không hiểu rõ sự khác biệt giữa mỗi loại, khiến cho việc chọn điều hòa trở nên khó khăn.

HIKAWA sẽ giúp bạn làm rõ sự khác biệt cũng như đưa ra gợi ý lựa chọn cho từng nhu cầu khác nhau.

Điều hòa Inverter hay điều hòa Non-Inverter (Điều hòa cơ)

Khi tìm mua điều hòa, hẳn bạn sẽ thấy cụm từ "Inverter". Vậy điều hòa Inverter là gì?

Điều hòa Inverter chính là những loại điều hòa được trang bị công nghệ Inverter (Công nghệ biến tần). 

Công nghệ này được phát triển bởi các kỹ sư của công ty Toshiba. Với mục đích ban đầu là phát triển một công nghệ có thể tăng hoặc giảm nhiệt độ phòng một cách nhanh nhất, Toshiba đã nghiên cứu và công bố Công nghệ biến tần lần đầu vào năm 1981. 

Công nghệ Inverter đã đánh dấu một bước ngoặt trong lịch sử phát triển điều hòa. Điều hòa Inverter không chỉ giúp làm mát nhanh chóng mà còn còn giúp tiết kiệm điện hơn hẳn so với điều hòa thông thường. Công nghệ biến tần giúp điều hòa hoạt động êm ái, giảm tiếng ồn khó chịu của dàn máy, ngoài ra còn giúp kéo dài tuổi thọ của thiết bị.

Trong khi đó, điều hòa cơ (hay điều hòa Non-inverter) là những dòng điều hòa không sử dụng công nghệ Inverter. Các dòng điều hòa này sẽ tốn nhiều điện hơn, cần nhiều thời gian làm lạnh hơn, tuy nhiên giá thành sẽ rẻ hơn và có nhiều mẫu mã đa dạng, dễ dàng tìm mua trên thị trường.

Dưới đây là bảng so sánh giữa điều hòa Inverter và điều hòa cơ:

Tiêu chí

Điều hòa Inverter

Điều hòa cơ (Non-Inverter)

Thời gian làm mát

Thời gian ngắn

Mất nhiều thời gian làm mát hơn

Tiết kiệm điện

Tiết kiệm điện năng

Mất nhiều điện năng hơn

Tuổi thọ của linh kiện

Tuổi thọ của linh kiện được kéo dài

Linh kiện không có tuổi đời dài bằng máy dùng Inverter

Giá thành

Giá đắt hơn điều hòa cơ

Giá rẻ hơn

Đối tượng sử dụng phù hợp

  • Thường xuyên sử dụng điều hòa (văn phòng, cơ quan,...)
  • Sử dụng điều hòa công suất cao (những thành phố nắng nóng)
  • Diện tích sử dụng điều hòa lớn
  • Sử dụng điều hòa không thường xuyên
  • Diện tích sử dụng điều hòa nhỏ

dieu-hoa-hikawa-nang-cao-hieu-suat-lam-lanh

Điều hòa 1 chiều hay điều hòa 2 chiều

Điều hòa 1 chiều là điều hòa chỉ có chức năng làm mát trên dàn lạnh. Đây là dòng điều hòa phổ biến trên thị trường và được nhiều người tìm mua nhất.

Điều hòa 2 chiều là điều hòa vừa có chức năng làm lạnh, vừa có chức năng sưởi ấm. Chế độ sưởi ấm của điều hòa 2 chiều hoàn toàn có thể thay thế cho máy sưởi trong mùa đông.

Sử dụng điều hòa 2 chiều không chỉ tiết kiệm chi phí cho những nơi có khí hậu lạnh mà còn mang lại sự tiện dụng trong việc sử dụng.

Dưới đây là bảng so sánh điều hòa 1 chiều và điều hòa 2 chiều:

Tiêu chí

Điều hòa 1 chiều

Điều hòa 2 chiều

Chức năng

Chỉ có chức năng làm mát

Có thể vừa làm mát, vừa sưởi ấm

Nhiệt độ (tham khảo)

~10°C tới ~43°C

~7°C tới ~50°C

Giá thành

Giá thành có nhiều phân khúc, từ phân khúc giá thấp, giá trung tới mức giá cao

Giá thành thường nằm ở mức trung bình tới mức cao, tùy vào chức năng cũng như công nghệ sử dụng

Đối tượng sử dụng phù hợp

  • Văn phòng, cơ quan, nhà ở, gia đình,...
  • Các gia đình ở miền Nam Việt Nam (khí hậu nóng khô)
  • Điều kiện tài chính không nhiều, chỉ có thể mua điều hòa phân khúc giá thấp
  • Văn phòng, nhà ở, bệnh viện, phòng khám,...
  • Các gia đình ở miền Bắc Việt Nam (thời tiết có hai mùa nóng và lạnh)

Một số mẫu điều hòa 1 chiều và điều hòa 2 chiều tại HIKAWA:

  • Điều hòa HIKAWA 1 chiều 18000 BTU HI-NC20M
  • Điều hòa HIKAWA 1 chiều 12000 BTU HI-NC15M
  • Điều hòa HIKAWA Inverter một chiều 9000 BTU

Hikawa_tiết_kiệm_năng_lượng

Chọn điều hòa theo công suất 

Một tiêu chí quan trọng khi chọn điều hòa đó là lựa chọn đúng công suất phù hợp.

Công suất điều hòa được đo bằng đơn vị BTU. Công suất điều hòa cũng có thể được đo lường bằng đơn vị HP (Horse power) hoặc đơn vị W (Watt)

Cách quy đổi giữa các đơn vị như sau: 9000 BTU = 1 ngựa = 746 W

Công suất điều hòa cho biết được lượng điện năng tiêu thụ của điều hòa. Vì vậy, bạn nên chọn công suất phù hợp với diện tích phòng (không gian làm mát) để tránh lãng phí tiền điện.

Cách tính diện tích phòng (m2): Chiều dài (m) x Chiều rộng (m) = Diện tích phòng (m2)

Dưới đây là bảng tham khảo để lựa chọn công suất điều hòa phù hợp với diện tích phòng: 

Diện tích phòng

Công suất điều hòa

(BTU)

Công suất điều hòa

(Ngựa - HP)

Dưới 15m2

9.000 BTU

1 HP

15-20m2

12.000 BTU

1.5 HP

20-30m2

18.000 BTU

2 HP

30-40m2

24.000 BTU

2.5 HP

Từ 40m2 – 60m2

36.000 BTU

4 HP

Trên 60m2

> 48.000 BTU

> 5 HP

Chọn hãng điều hòa uy tín và chất lượng

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu điều hòa. Bên cạnh một số hãng nổi tiếng với phân khúc điều hòa cao cấp như Panasonic, Toshiba,... cũng có rất nhiều thương hiệu điều hòa uy tín xuất hiện vài năm gần đây như điều hòa HIKAWA, điều hòa Gree, điều hòa Aqua, điều hòa Sharp,....

Hãy cùng xem bảng so sánh nhanh một số hãng điều hòa:

Thương hiệu

Xuất xứ

Công nghệ lọc sạch

không khí

Các tính năng tiện dụng

Thời gian bảo hành

Điều hòa HIKAWA

Thái Lan

  • Công nghệ Advanced Air Guardian
  • Màng lọc kháng khuẩn 6 lớp 
  • Hộp điều khiển chống cháy
  • Hệ thống biến tần DC 3D
  • Chức năng bộ nhớ vị trí Louver
  • 24 tháng cho dàn nóng (indoor) và dàn lạnh
  • 5 năm cho máy nén (outdoor)

Điều hòa Panasonic

Nhật Bản

  • Công nghệ kháng khuẩn Nanoe™️ X
  • Công nghệ NanoeG

Tính năng Eco tích hợp AI

  • 24 tháng cho tất cả máy
  • 7 năm cho máy nén khí

Điều hòa Daikin

Nhật Bản

Tính năng chống ẩm mốc

  • Công nghệ mắt thần thông minh
  • Công nghệ Hybrid Cooling
  • 24 tháng cho tất cả máy
  • 5 năm cho máy nén

Điều hòa LG

Hàn Quốc

  • Công nghệ ion Plasmaster
  • Công nghệ cảm biến PM1.0

Tính năng đuổi muỗi

  • 24 tháng cho tất cả máy
  • 5 năm cho máy nén

Điều hòa Samsung

Hàn Quốc

  • Bộ lọc Easy Filter Plus
  • Bộ lọc TriCare

Công nghệ làm lạnh WindFree™

  • 24 tháng cho tất cả máy
  • 5-10 năm cho máy nén

Xem thêm bài viết Nên mua điều hòa hãng nào? Top 10 thương hiệu điều hòa tốt nhất

dieu-hoa-hikawa (11)

Những sai lầm hay gặp khi chọn mua điều hòa

Ngay cả khi đã chọn được mẫu điều hòa phù hợp rồi, bạn vẫn cần tìm hiểu trước về chính sách bảo hành cũng như thông số của máy.

Không xem chính sách bảo hành của hãng

Các hãng điều hòa đều có chính sách bảo hành để bảo vệ quyền lợi của người dùng. Nếu bạn không xem trước về chính sách bảo hành thì có thể sẽ gặp khó khăn nếu như máy đột ngột hỏng, hoặc gặp vấn đề do lỗi xuất phát từ nhà sản xuất.

HIKAWA áp dụng chính sách bảo hành 24 tháng cho toàn bộ máy (gồm dàn nóng outdoor và dàn lạnh). Không chỉ vậy, HIKAWA còn cam kết thời gian xử lý bảo hành là 24 giờ kể từ thời điểm phát sinh bảo hành. Đây chính là một trong những điểm mạnh tạo nên uy tín và khẳng định chất lượng của điều hòa HIKAWA.

Với những sản phẩm máy nén, HIKAWA áp dụng thời gian bảo hành lên tới 5 năm. 

Không xem các chế độ tiết kiệm năng lượng của điều hòa

Hầu hết các dòng điều hòa hiện nay đều có công nghệ tiết kiệm năng lượng cho người dùng.

Điều hòa HIKAWA sử dụng Công nghệ xanh, được chứng minh là tiết kiệm năng lượng đến 71% bằng việc trang bị chip GENIS giúp điều khiển chính xác hệ thống, tiết kiệm năng lượng vận hành.

Ngoài ra, công nghệ Inverter trên điều hòa HIKAWA cũng giúp tiết kiệm điện tối ưu. Nhiệt độ điều hòa được duy trì ổn định ±0.5°C. Hệ thống cánh quạt cũng được thiết kế tối ưu giúp chống lại lực cản của không khí, tiêu thụ ít năng lượng hơn tới 31%.

Không tìm hiểu nhãn năng lượng trên điều hòa

Nhãn năng lượng là một loại tem được gắn ở trên các sản phẩm điện tử, sử dụng điện năng. Nhìn nhãn năng lượng có thể biết được số nhãn năng lượng và hiệu suất năng lượng của máy.

Các thông tin có trên nhãn năng lượng bao gồm:

  • Số sao trên nhãn: Máy càng có nhiều sao thì càng tiết kiệm điện hơn. Máy có thể có từ 1 tới 5 sao. Các sản phẩm điều hòa HIKAWA hầu hết đều có từ 4 tới 5 sao
  • Nhà sản xuất: Thông tin của nhà sản xuất, ví dụ: HIKAWA, Panasonic, Toshiba, Daikin,..
  • Xuất xứ: Thông tin quốc gia xuất xứ của sản phẩm, ví dụ: Thái Lan, Trung Quốc, Thụy Điển, Đài Loan,...
  • Mã sản phẩm: Thông tin mã sản phẩm, ví dụ "BTU HI-VC15A". Đây là mã sản phẩm của máy, có thể tìm thông tin này trên nhãn thông tin ở thân máy.
  • Công suất: Thông tin công suất của máy, được viết bằng đơn vị BTU hoặc W, ví dụ "9000BTU/h" 
  • Hiệu suất năng lượng: Thông tin hiệu suất của máy. Nếu như hai máy điều hòa có cùng số nhãn năng lượng thì có thể so sánh thông tin này để biết máy nào tiêu thị ít điện hơn
  • Tiêu chuẩn Việt Nam: Đây là mã số tiêu chuẩn mà máy đăng ký, gồm số đăng ký và năm đăng ký, ví dụ: TCVN 2987-2021

dieu-hoa-hikawa-than-thien-moi-truong

Nghiên cứu trước về loại gas điều hòa đang sử dụng

Gas điều hòa là một chất làm lạnh, đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa khí ấm thành hơi lạnh. 

Một số loại gas điều hòa phổ biến hiện nay là gas R22, gas R410A và gas R32. Gas R22 là một trong những loại gas điều hòa đầu tiên, có giá thành rẻ, tuy nhiên được công bố là loại gas gây ảnh hưởng trầm trọng tới môi trường. Vì vậy mà hầu hết các nước hiện đã có kế hoạch cho ngừng sản xuất loại gas R22 trong tương lai.
Gas R32 và gas R410A là hai loại gas điều hòa được dùng để thay thế gas R22 với nhiều lợi ích cho người dùng và môi trường tự nhiên. Hiện tại, các sản phẩm điều hòa HIKAWA đều sử dụng hai loại gas này.

Tìm hiểu thêm về gas điều hòa tại: Tất tần tật về gas điều hòa

Lựa chọn điều hòa không hẳn là một điều đơn giản, nhất là trong khi trên thị trường có rất nhiều thương hiệu và mẫu mã. Bạn có thể liên hệ HIKAWA để được tư vấn thêm về mẫu điều hòa phù hợp với nhu cầu của mình.

Theo dõi ngay Chuyên mục Kiến thức chia sẻ để kịp thời nắm bắt các thông tin mới nhất và hữu ích nhất.

Sống thoải mái hơn với điều hòa HIKAWA

Hotline tư vấn mua điều hòa: 1900 638 356

Website: https://hikawa.com.vn 

Fanpage: https://www.facebook.com/hikawavn  

Gmail: cskh@hikawa.com.vn


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ HIKAWA VIỆT NAM

  • Trụ sở chính: Tầng 3A - tòa 17T2 - số 81 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • Văn phòng miền nam: Số 25/16C, đường Tân Thới Nhất 06, khu phố 6, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh